↑ Theo Văn học Trung Quốc tập I do Nguyễn Khắc Phi & Trương Chính biên soạn, dành cho Đại học Sư phạm. Và hai giáo sư cũng cho biết thêm: Có sách nói ông là chắc của Đào Khản, đại tư mã đời Tấn. Phần tiểu sử chủ yếu dựa vào sách này. (Nhà xuất bản Giáo dục, 1987, tr. 99)
↑ 龔斌 (tháng 9 năm 2011). “〈附錄四〉”. 《陶淵明集校箋》 (bằng tiếng Trung). 上海: 上海古籍出版社. ISBN978-7-5325-6032-5.
↑ Đốc bưu: Nguyễn Hiến Lê chú thích đây là một chức lại nhỏ đi thâu thuế (Đại cương Văn học sử Trung Quốc. Nhà xuất bản trẻ, 1997, tr. 206)
↑ Theo Văn học Trung Quốc tập I do Nguyễn Khắc Phi & Trương Chính biên soạn, sách đã dẫn, tr. 104-109)
↑ Dương Quảng Hàm, Việt Nam văn học sử yếu, Trung tâm học liệu, Sài Gòn, tr. 214
↑ Sống đẹp, Nguyễn Hiến Lê dịch, Nhà xuất bản Văn hóa, 1993, tr. 93, 94 và 96.
↑ Lương Chiêu Minh thái tử: Con của Lương Vũ đế, tức Tiêu Diễn (502-549), thời Nam Bắc triều. Học rộng, ham nghiên cứu văn học, là tác giả bộ Văn tuyển
↑ Dịch Quân Tả, Văn học sử Trung Quốc tập I. Nhà xuất bản Trẻ, 1992, tr. 227.
↑ Từ điển văn học (bộ mới), Nhà xuất bản Thế giới, 2004, tr.384
↑ Phiên âm và bản dịch chép trong Đại cương Văn học sử Trung Quốc của Nguyễn Hiến Lê, sách đã dẫn, tr. 208-209. Nguyên tác bằng chữ Hán, xem trong sách này.
↑ Nguyễn Khắc Phi & Trương Chính, Văn học Trung Quốc tập I, sách đã dẫn, tr. 111.
↑ Lâm Ngữ Đường, Nhân sinh quan & thơ văn Trung Hoa, Nguyễn Hiến Lê dịch. Nhà xuất bản Ca dao, 1970, tr. 82. Xem nguyên tác & phiên âm Hán - Việt trong sách này.
↑ Văn học Trung Quốc tập I do Nguyễn Khắc Phi & Trương Chính biên soạn, sách đã dẫn, tr. 99)
↑ Nguyễn Hiến Lê, Đại cương văn học sử Trung Quốc, sách đã dẫn, tr. 211-212